4/5 - (1 bình chọn)

Ibuprofen là thuốc giảm đau, kháng viêm, hạ sốt rất thường gặp. Đây là thuốc không kê đơn khi hàm lượng ≤ 400mg hoặc bào chế dưới dạng dùng ngoài theo quy định của Bộ Y tế Việt Nam. Để hiểu rõ hơn về công dụng, liều dùng cũng như các chống chỉ định và tác dụng phụ của thuốc, mời các bạn đọc cùng với ICondom tìm hiểu qua bài viết sau đây.

Công dụng của Ibuprofen

  • Ibuprofen được sử dụng để giảm đau trong các trường hợp khác nhau như: đau đầu, đau răng, chuột rút trong thời kỳ kinh nguyệt, đau bụng kinh, đau cơ hoặc viêm khớp.
  • Thuốc cũng được sử dụng để giảm sốt (tuy nhiên tác dụng khá kém nên ít khi dùng để hạ sốt đơn thuần) và giảm đau nhẹ do cảm lạnh, cảm cúm.

Ibuprofen thuộc nhóm thuốc kháng viêm không steroid (NSAID), hoạt động bằng cách ngăn chặn cơ thể sản xuất một số chất gây viêm, giúp giảm sưng, giảm đau, giảm sốt. Tác dụng kháng viêm xuất hiện muộn nhất sau 2 ngày điều trị. Ngoài ra, ibuprofen cũng thường được chỉ định để giảm đau trong cơn gút cấp tính.

Ibuprofen hấp thu tốt ở ống tiêu hóa. Nồng độ tối đa của thuốc trong huyết tương đạt được sau khi uống từ 1 đến 2 giờ. Ibuprofen đào thải rất nhanh qua nước tiểu.

Liều lượng ibuprofen

Các dạng thuốc và hàm lượng: viên nén (100 mg, 150 mg, 200 mg, 300 mg, 400 mg), viên nang (200mg), Kem dùng ngoài 5% (dùng tại chỗ), thuốc đạn đặt trực tràng (500 mg), nhũ tương uống 20 mg/ml.

Cách dùng: uống trong hoặc sau bữa ăn, có thể uống cùng với sữa.

Người lớn

  • Giảm đau: 1,2 – 1,8 g/ngày chia làm 3 – 4 liều nhỏ.

Khi đã có giảm bớt cơn đau có thể giảm liều duy trì 0,6 – 1,2 g/ngày.

  • Nếu cần có thể tăng lên nhưng liều tối đa là 2,4 g/ngày hoặc 3,2 g/ngày (người bệnh bị viêm khớp dạng thấp thường phải dùng ibuprofen liều cao hơn so với người bị thoái hóa xương – khớp).

Ví dụ: thấp khớp: liều ban đầu 2.4 g/ngày, liều duy trì 1.2 – 1.6 g/ngày.

  • Giảm sốt là 200 – 400 mg/lần, cách nhau 4 – 6 giờ/lần, cho tới liều tối đa là 1,2 g/ngày.

Trẻ em:

  • Giảm đau hoặc giảm sốt: 20 – 30mg/kg/ngày, chia làm nhiều liều nhỏ cách nhau 6 – 8 giờ.
  • Điều trị viêm khớp dạng thấp thiếu niên: nếu cần có thể tăng tối đa 40 mg/kg/ngày, chia làm 3-4 liều nhỏ.
  • Không khuyến cáo dùng Ibuprofen cho trẻ cân nặng dưới 7kg và một số nhà sản xuất gợi ý liều tối đa hàng ngày là 500 mg đối với trẻ cân nặng dưới 30 kg.

Một cách cho liều gợi ý khác cho trẻ em là:

  • Giảm sốt: 5 – 10 mg/kg/lần (phụ thuộc vào mức độ sốt). Giảm đau: 10 mg/kg/lần. Cho liều cách nhau 6 – 8 giờ/lần. Liều tối đa hàng ngày 40 mg/kg/ngày.

Ðể tránh thuốc tích lũy quá nhiều, nhà sản xuất khuyên nên giảm liều ibuprofen ở người có tổn thương chức năng thận (mắc các bệnh lý về thận).

Dạng bào chế đặt hậu môn: phù hợp với người bệnh không uống được (ví dụ người lớn bị suy hô hấp) cũng tác dụng như thuốc uống.

Chống chỉ định Ibuprofen

  • Mẫn cảm với ibuprofen.
  • Loét dạ dày tá tràng tiến triển hoặc tiền sử loét dạ dày tá tràng.
  • Quá mẫn với aspirin (hen, viêm mũi, mề đay hoặc ngứa ngáy khi dùng aspirin) hay với các thuốc chống viêm không steroid (NSAID) khác.
  • Người bị hen suyễn hoặc bị co thắt phế quản, rối loạn đông máu, bệnh tim mạch, suy gan hoặc suy thận (lưu lượng lọc cầu thận dưới 30 ml/phút).
  • Người bệnh suy tim sung huyết.
  • Người giảm khối lượng tuần hoàn do thuốc lợi tiểu hoặc bị suy thận (tăng nguy cơ rối loạn chức năng thận).
  • Thai phụ ở 3 tháng cuối của thai kỳ.

Tác dụng phụ – tác dụng không mong muốn của Ibuprofen

Thường gặp (tỉ lệ gặp >1/100)

  • Toàn thân: Sốt, mỏi mệt.
  • Tiêu hóa (5-15%): chướng bụng, buồn nôn, nôn.
  • Thần kinh trung ương: Nhức đầu, hoa mắt chóng mặt, bồn chồn.
  • Da: Mẩn ngứa, ngoại ban

Ít gặp (1/100 > tỉ lệ gặp > 1/1000)

  • Toàn thân: Phản ứng dị ứng (đặc biệt co thắt phế quản ở người bệnh bị hen), viêm mũi, nổi mày đay.
  • Tiêu hóa: Ðau bụng, chảy máu dạ dày – ruột, làm loét dạ dày tiến triển.
  • Thần kinh trung ương: Lơ mơ, mất ngủ, ù tai.
  • Mắt: rối loạn thị giác
  • Tai: thính lực giảm.
  • Máu: thời gian máu chảy kéo dài.

Hiếm gặp (tỉ lệ gặp < 1/1000)

  • Toàn thân: phù, nổi ban, rụng tóc, hội chứng Stevens – Johnson.
  • Thần kinh trung ương: trầm cảm, viêm màng não vô khuẩn, nhìn mờ, rối loạn nhìn màu, giảm thị lực do ngộ độc thuốc.
  • Máu: giảm bạch cầu (bạch cầu trung tính, bạch cầu hạt), tăng bạch cầu ưa eosin, giảm tiểu cầu, thiếu máu.
  • Gan: rối loạn co bóp túi mật, các thử nghiệm thăm dò chức năng gan bất thường, nhiễm độc gan.
  • Tiết niệu – sinh dục: viêm bàng quang, đái ra máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư.

Nhóm người cần cẩn thận trọng khi sử dụng

  • Bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày, xuất huyết tiêu hóa cần được theo dõi cẩn thận trong suốt thời gian điều trị bằng Ibuprofen.
  • Ibuprofen có thể gây nguy cơ ứ nước do làm giảm dòng máu tới thận, cần phải chú ý theo dõi lượng nước tiểu và chức năng thận đối với các người bệnh bị suy thận, suy tim, suy gan và các bệnh có rối loạn về thể tích huyết tương.
  • Đối với người cao tuổi: cần thận trọng khi dùng ibuprofen vì thuốc có thể làm tăng men gan trong máu nhưng chỉ thoáng qua và có thể hồi phục được. Rối loạn thị giác như nhìn mờ là dấu hiệu liên quan đến tác dụng có hại của thuốc nhưng điều này sẽ hết khi ngừng dùng ibuprofen. Ibuprofen ức chế kết tập tiểu cầu nên có thể làm cho thời gian chảy máu kéo dài, máu chậm đông.
  • Đối với phụ nữ có thai: các thuốc chống viêm NSAID đều có thể gây ức chế co bóp tử cung và làm chậm đẻ. Ngoài ra thuốc còn gây tăng áp lực phổi nặng và suy hô hấp nặng ở trẻ sơ sinh do đóng sớm ống động mạch trong tử cung. Các thuốc chống viêm cũng ức chế kết tập tiểu cầu, làm tăng nguy cơ chảy máu khi chuyển dạ.

Uống các thuốc chống viêm không steroid (NSAID) cũng có nguy cơ ít nước ối và vô niệu ở trẻ sơ sinh. Trong 3 tháng cuối thai kỳ, mẹ bầu phải hết sức hạn chế sử dụng bất kỳ thuốc chống viêm nào. Các thuốc này cũng có chống chỉ định tuyệt đối trong vài ngày trước khi sinh.

  • Đối với phụ nữ cho con bú: Ibuprofen vào sữa mẹ rất ít và không đáng kể. Ít khả năng xảy ra nguy cơ cho trẻ ở liều bình thường.

(Nguồn tin tham khảo: Ebook Dược Thư Quốc Gia Việt Nam)