Bệnh viện Mắt Sài Gòn Hà Nội là một trong những bệnh viện chuyên khoa về mắt nổi tiếng tại Hà Nội. Đây là một điểm đến đáng tin cậy cho những ai đang có các bệnh lý về mắt. Bài viết sau đây sẽ cung cấp những thông tin cần thiết về Bệnh viện Mắt Sài Gòn Hà Nội cho bạn.
Lịch sử hình thành Bệnh viện Mắt Sài Gòn Hà Nội
Bệnh viện Mắt Sài Gòn Hà Nội là bệnh viện thuộc hệ thống Bệnh viện Mắt Sài Gòn. Hệ thống Bệnh viện Mắt Sài Gòn chính thức thành lập và bắt đầu đi vào hoạt động từ tháng 8 năm 2002 với tên gọi đầu tiên là Công ty trách nhiệm hữu hạn Thái Thành Nam, được thành lập và điều hành bởi bác sĩ Thái Thành Nam – bác sĩ chuyên khoa mắt hàng đầu trong khu vực Việt Nam và Châu Á.
Đây là một hệ thống bệnh viện tư nhân chuyên khoa mắt hàng đầu, cung cấp các dịch vụ khám chữa bệnh cũng như chăm sóc khách hàng chất lượng cao.
Hiện tại, hệ thống Bệnh viện Mắt Sài Gòn có tổng cộng 9 bệnh viện ở các tỉnh thành lớn như: thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Vinh (tỉnh Nghệ An), thành phố Nha Trang (tỉnh Khánh Hoà), thành phố Hà Tĩnh (tỉnh Hà Tĩnh) và thành phố Cần Thơ.
Những dịch vụ điều trị tại Bệnh viện Mắt Sài Gòn Hà Nội
Hiện nay, Bệnh viện khám và điều trị được rất nhiều bệnh lý về mắt như sau:
Khám và điều trị ngoại trú nhiều bệnh về mắt: viêm kết mạc, chắp, lẹo, lông mi xiêu, dị vật ở mắt (ở kết mạc, củng mạc, giác mạc), sạn vôi kết mạc, bỏng mắt do hoá chất (sơ cứu)…
Phẫu thuật điều trị các bệnh về mắt
- Phẫu thuật điều trị tật khúc xạ như: Lasik + Wavelight, Lasik + Wavelight + EPIK, Lasik + Wavelight + OUP, Lasik + Wavelight + Femtosecond, Lasik + Smile…
- Phẫu thuật điều trị đục thuỷ tinh thể (cườm đá): Phaco không đặt kính nội nhãn (IOL), Phaco đặt kính nội nhãn, phẫu thuật chỉnh kính nội nhãn lệch, phẫu thuật lấy thuỷ tinh thể trong bao…
- Phẫu thuật cắt bè củng mạc để điều trị bệnh tăng nhãn áp (cườm nước).
- Phẫu thuật ghép giác mạc.
- Phẫu thuật cắt các loại u ở vùng mắt như: u vàng da mi, u bì kết mạc, u mi trên, u nang kết mạc mi dưới, u sắc tố mi dưới, u kết mạc nông…
- Phẫu thuật điều trị bong võng mạc, cắt dịch kính.
- Phẫu thuật điều trị mộng thịt.
- Phẫu thuật điều trị quặm.
- Phẫu thuật điều trị lác mắt.
- Phẫu thuật điều trị sụp mi.
- Phẫu thuật cắt da mi thừa.
- Phẫu thuật múc nội nhãn.
Trang thiết bị của Bệnh viện Mắt Sài Gòn Hà Nội
Bệnh viện có nhiều trang thiết bị y tế được nhập khẩu trực tiếp từ các quốc gia tiên tiến trên thế giới. Các trang thiết bị phải kể đến như sau:
- Máy Alcon OZIL 2.05 Infiniti Vision System: Đây là loại máy chuyên về điều trị đục thủy tinh thể, được nhập khẩu trực tiếp từ Mỹ.
- Máy ZEISS VISUMAX: Máy điều trị tật khúc xạ bằng phương pháp tiên tiến bậc nhất hiện nay Relex smile, được nhập khẩu trực tiếp từ Mỹ.
- Máy AMO Visx Star S4: Máy điều trị tật khúc xạ bằng phương pháp Femto Lasik và Lasik thường quy, được nhập khẩu trực tiếp từ Mỹ.
- Máy Ziemer FEMTO LDV Z6 Laser: Đây là máy điều trị tật khúc xạ bằng phương pháp Femto Lasik, Lasik thường quy, được nhập khẩu trực tiếp từ Mỹ.
- Máy Kowa-vx-10i.
- Máy Kowa-vx-10.
- Đèn khe BD 900.
- Máy WaveScan – Wavefront.
- Máy chụp hình và đo bản đồ giác mạc mắt (topography).
- Máy Phaco Legacy 20000.
- Máy đo thị trường tự động (perimetter).
- Máy chụp hình đáy mắt VX 10 (fundus camera).
- Máy siêu âm (pachymetter).
- Máy siêu âm A và B (ultrasound).
- Máy Laser YAG.
- Máy Laser quang đông (photocoagulation).
- Máy khúc xạ kế (refactor).
- Máy khúc xạ kế tự động (auto-kerato refactometer).
Phong cách phục vụ bệnh nhân của Bệnh viện Mắt Sài Gòn Hà Nội
Bệnh viện luôn chú trọng xây dựng và nâng cao phong cách phục vụ bệnh nhân theo hướng thân thiện, khoa học và nhân văn. Tất cả nhân viên của Bệnh viện được đào tạo liên tục, nâng cao về kỹ năng phục vụ, giữ gìn môi trường làm việc văn minh, tôn trọng và thấu hiểu bệnh nhân.
Đội ngũ bác sĩ tại Bệnh viện Mắt Sài Gòn Hà Nội
Đội ngũ bác sĩ tại Bệnh viện Mắt Sài Gòn Hà Nội đều là những y bác sĩ giỏi chuyên môn, giàu y đức và là những chuyên gia được tu nghiệp tại nước ngoài, có nhiều năm kinh nghiệm trong khám và điều trị các bệnh lý về mắt. Trong đội ngũ bác sĩ của Bệnh viện, phải kể đến các bác sĩ như sau:
Bác sĩ Phan Thanh Nga: Hiện là giám đốc chuyên môn của Bệnh viện, là người rất có uy tín với bệnh nhân. Nhiều bệnh nhân đến khám đặt lịch hẹn trước với vị bác sĩ này. Bác sĩ Phan Thanh Nga là người có rất nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực phẫu thuật đục thuỷ tinh thể. Không chỉ trong lĩnh vực này, bác sĩ Nga còn điều trị được nhiều bệnh khó ở đáy mắt – lĩnh vực không phải bác sĩ nào cũng làm tốt.
Bác Sỹ Ngô Thị Lan (Trưởng Khoa Lasik): là một bác sĩ rất tâm huyết với chuyên ngành mắt nói chung và với phẫu thuật Lasik nói riêng. Cùng với việc trau dồi kiến thức chuyên môn về bệnh mắt để điều trị cho bệnh nhân, bác sĩ Lan còn dành thời gian tìm hiểu sâu về phẫu thuật Lasik từ khi phương pháp phẫu thuật này vẫn còn mới mẻ ở Việt Nam.
Bác sĩ Nguyễn Ngọc Nguyên (Trưởng Trung tâm khúc xạ): là vị bác sĩ đã có hơn 20 năm gắn bó với chuyên ngành mắt nói chung và ngành khúc xạ nói riêng. Bác sĩ Nguyên luôn điềm tĩnh, xử lý rất nhanh gọn bất cứ trường hợp nào có nhu cầu khám và tư vấn về các bệnh lý khúc xạ.
Bác sĩ Nguyễn Văn Hòa: Với bất cứ bệnh nhân nào, vị bác sĩ này luôn giữ một thái độ từ tốn, nhẹ nhàng khi tiếp đón. Sau khi khám, bác sĩ Nguyễn Văn Hoà luôn nói rõ vấn đề với bệnh nhân như tình trạng bệnh lý cụ thể, tiên lượng, cách chăm sóc và điều trị. Nếu bệnh nhân cần hỏi thêm, bác sĩ Hoà cũng không ngại ngần tư vấn chi tiết. Vì thế, rất nhiều bệnh nhân cảm thấy hài lòng và an tâm khi gặp bác sĩ Hoà.
Thạc sĩ – Bác sĩ Hoàng Thị Hải Hà: là một bác sĩ được nhiều bệnh nhân cảm nhận được sự nhẹ nhàng và ôn hòa. Trong bất kỳ trường hợp nào, vị bác sĩ này luôn tư vấn, giải thích cho bệnh nhân đến khi nào bệnh nhân cảm thấy hoàn toàn thỏa đáng.
Tiến sĩ – Bác sĩ Vũ Thị Tuệ Khanh: là bác sĩ có kinh nghiệm 20 năm công tác trong chuyên ngành mắt, thường xuyên tu nghiệp, cập nhật các quan điểm mới, cũng như các phương pháp điều trị tiến bộ trên thế giới. Bên cạnh đó, bác sĩ Vũ Thị Tuệ Khanh còn là một trong những chuyên gia đầu ngành về kết giác mạc tại Việt Nam, đã điều trị thành công cho nhiều bệnh nhân bằng phẫu thuật ghép giác mạc, cũng như điều trị hiệu quả các bệnh lý về kết giác mạc như bệnh khô mắt, viêm loét giác mạc, viêm kết mạc, viêm bờ mi…
Thông tin liên hệ của Bệnh viện Mắt Sài Gòn Hà Nội
Hiện tại, Bệnh viện Mắt Sài Gòn Hà Nội có 2 cơ sở và có thông tin liên hệ cụ thể như sau:
Bệnh viện Mắt Sài Gòn Hà Nội tại 77 Nguyễn Du
- Địa chỉ: số 77 Nguyễn Du, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội.
- Điện thoại: (024) 39428 554
- Fax: (024) 39428 561
- Thời gian làm việc:
Thứ hai đến thứ sáu: 7h30 – 12h00; 13h00 – 19h00.
Thứ bảy: 7h30 – 12h00; 13h00 – 16h30.
(Bệnh viện nghỉ trưa từ 12h00 đến 13h00).
Chủ nhật: 7h30 – 12h00.
Bệnh viện Mắt Sài Gòn Hà Nội tại 532 Đường Láng
- Địa chỉ: số 532 Đường Láng, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội.
- Điện thoại: (024) 32484 702
- Fax: (024) 32484 704
- Thời gian làm việc:
Thứ hai đến thứ sáu: 7h30 – 12h00; 13h00 – 18h00.
Thứ bảy: 7h30 – 12h00; 13h00 – 16h30.
(Bệnh viện nghỉ trưa từ 12h00 đến 13h00).
Chủ nhật: 7h30 – 12h00.
Bảng giá viện phí tại Bệnh viện Mắt Sài Gòn Hà Nội
Tất cả chi phi khám, chữa bệnh tại Bệnh viện đều phù hợp với mức thu nhập bình quân của mọi người, mọi chi phí khám chữa bệnh đều đã được niêm yết công khai theo quy định chung của Bộ y tế.
Bạn có thể tham khảo bảng giá viện phí tại Bệnh viện như sau:
Bệnh viện Mắt Sài Gòn Hà Nội tại 77 Nguyễn Du (cập nhật ngày 12/11/2018)
Đơn vị: đồng | |||
STT | TÊN CÔNG VIỆC | GIÁ TIỀN | BHYT |
KHÁM BỆNH | |||
1 | Bóc giả mạc (1 mắt) | 80,000 | |
2 | Bóc giả mạc (2 mắt) | 150,000 | |
3 | Bơm rửa lệ đạo (1 mắt) | 80,000 | 35,000 |
4 | Bơm rửa lệ đạo (2 mắt) | 150,000 | 35,000 |
5 | Cắt chỉ kết mạc (1 mắt) | 100,000 | 30,000 |
6 | Cắt chỉ giác mạc (1 mắt) | 150,000 | |
7 | Cắt chỉ khâu da mi (1 mắt) | 100,000 | 30,000 |
8 | Chích chắp/lẹo + khâu phục hồi thẩm mỹ 1 mắt | 300,000 | |
9 | Chích chắp/lẹo (1 mắt) đơn chắp | 150,000 | 75,600 |
10 | Chích chắp/lẹo đơn chắp phức tạp (1 mắt) | 200,000 | 75,600 |
11 | Chích chắp/lẹo 1 mắt đa chắp | 300,000 | 75,600 |
12 | Chụp cắt lớp 3 chiều HD-OCT(1 mắt) | 350,000 | 211,000 |
13 | Chụp đáy mắt huỳnh quang (chưa gồm tiền thuốc) | 500,000 | |
14 | Chụp đáy mắt màu | 200,000 | |
15 | Công truyền dịch | 200,000 | |
16 | Cấp giấy chứng thương khám | 200,000 | |
17 | Đánh bờ mi (1 mắt) | 50,000 | 33,000 |
18 | Điện tim (1 lần) | 50,000 | 45,900 |
19 | Đo thị lực | 40,000 | |
20 | Đo các chỉ số chức năng của mắt | 70,000 | |
21 | Đo nhãn áp | 30,000 | 23,700 |
22 | Đo thị trường tự động (1 lần) | 200,000 | 28,000 |
23 | Đốt lông siêu (ít) | 60,000 | |
24 | Đốt lông siêu (nhiều) | 120,000 | |
25 | Hồ sơ tật khúc xạ | 370,000 | |
26 | Khám mắt | 100,000 | 29,600 |
27 | Khám lại trong 7 ngày (áp dụng đối với BN khám) | 50,000 | 29,600 |
28 | Khám lại trên 7 ngày (áp dụng đối với BN khám) | 100,000 | 29,600 |
29 | Khám nội (áp dụng đối với BN không phẫu thuật được do bệnh lý) | 150,000 | |
30 | Khâu da mi sau và sang chấn 1 mắt | 200,000 | 774,000 |
31 | Kính Orthor-K (1 mắt) | 5,000,000 | |
32 | Kính Orthor-K (2 mắt) | 10,000,000 | |
33 | Laser đáy mắt (1 lần,1 mắt) (Mức 1) | 1,000,000 | |
34 | Laser đáy mắt (1 lần,1 mắt) (Mức 2) | 1,500,000 | |
35 | Laser bao sau (1 mắt) | 1,000,000 | 244,000 |
36 | Laser cắt mống mắt chu biên (1 mắt) | 1,200,000 | |
37 | Laser sau phẫu thuật lasik 6 tháng (1 mắt) | 2,000,000 | |
38 | Lấy dị vật củng mạc 1 mắt | 500,000 | |
39 | Lấy dị vật giác mạc nông 1 mắt | 150,000 | 75,300 |
40 | Lấy dị vật kết mạc (1 mắt) | 100,000 | 61,600 |
41 | Lấy dị vật giác mạc sâu đơn giản (1 mắt) (P.Khám) | 300,000 | 314,000 |
42 | Lấy dị vật giác mạc sâu phức tạp (1 mắt) (P.Mổ) | 1,000,000 | 314,000 |
43 | Lấy sạn vôi kết mạc (Mức 1) | 60,000 | |
44 | Lấy sạn vôi kết mạc (Mức 2) | 100,000 | |
45 | Nặn tuyến bờ mi | 50,000 | 33,000 |
46 | Ngày giường bệnh | 200,000 | |
47 | Nhỏ giãn Mydrin 2 mắt | 0 | |
48 | Rửa cùng đồ, xử trí bỏng mắt do tia lửa hàn | 100,000 | |
49 | Rửa cùng đồ (1 mắt) | 150,000 | |
50 | Sơ cứu bỏng do hóa chất 1 mắt | 200,000 | |
51 | Siêu âm A (1 mắt) | 100,000 | |
52 | Siêu âm A (2 mắt) | 200,000 | |
53 | Siêu âm B (1 mắt) | 300,000 | |
54 | Siêu âm B (2 mắt) | 600,000 | |
55 | Soi đáy mắt | 50,000 | 49,600 |
56 | Tái khám sau mổ PHACO, TRUNG PHẪU dưới 1 tháng | 0 | |
57 | Tái khám sau đặt kính Orthor-K dưới 1 tháng | 0 | |
58 | Tái khám sau mổ PHACO, TRUNG PHẪU sau 01 tháng | 100,000 | |
59 | Tái khám sau đặt kính Orthor-K sau 1 tháng | 100,000 | |
60 | Tái khám sau mổ LASIK đến 6 tháng | 0 | |
61 | Tái khám sau mổ LASIK trên 6 tháng | 100,000 | |
62 | Thẻ khúc xạ | 500,000 | |
63 | Tập nhược thị (10 buổi/đợt) | 500,000 | |
64 | Thay băng | 30,000 | |
65 | Thông lệ đạo người lớn (1 mắt) | 150,000 | 89,900 |
66 | Thông lệ đạo trẻ em (1 mắt) | 200,000 | 89,900 |
67 | Tiêm Avastine cấp độ 2 | 2,000,000 | 44,600 |
68 | Tiêm Avastine cấp độ 3 | 3,000,000 | 44,600 |
69 | Tiêm cạnh nhãn cầu (1 mắt) | 100,000 | 44,600 |
70 | Tiêm dưới kết mạc (1 mắt) | 100,000 | 44,600 |
71 | Tiêm hậu nhãn cầu (1 mắt) | 100,000 | 44,600 |
72 | Tiêm nội nhãn (chưa bao gồm tiền thuốc) (1 mắt) | 1,000,000 | 44,600 |
73 | Trích sao bệnh án (1 bản) | 100,000 | |
74 | Bệnh nhân lưu lại qua đêm | 400,000 | |
75 | Người nhà bệnh nhân (1 người) | 200,000 | |
XÉT NGHIỆM | |||
1 | Tổng phân tích máu 18 thông số | 50,000 | 44,800 |
2 | Máu chảy | 20,000 | 12,300 |
3 | Máu đông | 20,000 | |
4 | Viêm gan B (HBsAg) | 70,000 | |
5 | HIV | 80,000 | |
6 | Glucose (Đường máu) | 40,000 | 21,200 |
7 | Creatine máu | 50,000 | |
ĐẠI PHẪU | |||
1 | Mổ Lasik + Visx 2 mắt | 21,000,000 | |
2 | Mổ Lasik + Visx 1 mắt | 10,500,000 | |
3 | Mổ Lasik + Visx + EPIK 2 mắt | 24,000,000 | |
4 | Mổ Lasik + Visx + EPIK 1 mắt | 13,500,000 | |
5 | Mổ Lasik + Visx + OUP 2 mắt | 24,000,000 | |
6 | Mổ Lasik + Visx + OUP 1 mắt | 13,500,000 | |
7 | Mổ Lasik + Visx + Femtosecond 2 mắt | 41,000,000 | |
8 | Mổ Lasik + Visx + Femtosecond 1 mắt | 20,500,000 | |
9 | Phaco + IOL (kính đa tiêu cự + điều trị loạn thị) 1 mắt | 48,700,000 | 5,615,000 |
10 | Phaco + IOL (TTT Restor Mỹ) 1 mắt | 26,700,000 | 5,615,000 |
11 | Phaco + IOL (TTT Toric Mỹ) 1 mắt | 23,700,000 | 5,615,000 |
12 | Phaco + IOL (TTT MBI P302A Mỹ) 1 mắt | 10,900,000 | 5,590,000 |
13 | Phaco + IOL (TTT Hoya PY- 60R) 1 mắt | 10,700,000 | 5,555,000 |
14 | Phaco + IOL (TTT SDHB) 1 mắt | 10,700,000 | 5,615,000 |
15 | Phaco + IOL (TTT IQ Mỹ) 1 mắt | 10,500,000 | 5,615,000 |
16 | Phaco + IOL (TTT SA Mỹ) 1 mắt | 9,200,000 | 5,062,340 |
17 | Phaco + IOL (TTT i- Flex) 1 mắt | 8,700,000 | 4,914,000 |
18 | Phaco+IOL (TTT MA Mỹ) | 8,700,000 | 2,615,000 |
19 | Phaco+IOL cứng MZ 1 mắt | 5,000,000 | 2,615,000 |
20 | Phẫu thuật chỉnh IOL lệch (đặt TTT MA) | 5,500,000 | 2,615,000 |
21 | Treo IOL CZ 1 mắt | 13,000,000 | 3,605,000 |
22 | Phaco + IOL cứng Biovision 1 mắt | 4,500,000 | 2,615,000 |
23 | Phaco không đặt IOL 1 mắt | 4,000,000 | 2,615,000 |
24 | Lấy TTT trong bao 1 mắt | 3,000,000 | 2,615,000 |
TRUNG PHẪU | |||
1 | Phẫu thuật cắt mộng vá kết mạc 1 mắt | 3,000,000 | 804,000 |
2 | Phẫu thuật cắt mộng vá kết mạc, áp Mytomycin C 1 mắt | 3,500,000 | |
3 | Phẫu thuật cắt mộng kép vá kết mạc 1 mắt | 3,500,000 | |
4 | Phẫu thuật cắt mộng kép vá kết mạc áp Mytomycin C 1 mắt | 4,000,000 | |
5 | Phẫu thuật cắt mộng tái phát có ghép màng ối 1 mắt | 3,500,000 | |
6 | Phẫu thuật cắt bè củng mạc | 4,000,000 | 1,065,000 |
7 | Phẫu thuật cắt bè củng mạc + Áp Mytomycin C 1 mắt | 4,500,000 | |
8 | Phẫu thuật quặm (1 mi) | 2,500,000 | 614,000 |
9 | Phẫu thuật quặm (2 mi) | 5,000,000 | 809,000 |
10 | Phẫu thuật quặm (3 mi) | 7,500,000 | 1,020,000 |
11 | Phẫu thuật quặm (4 mi) | 10,000,000 | 1,176,000 |
12 | Phẫu thuật quặm bẩm sinh 1 mi | 2,500,000 | |
13 | Phẫu thuật quặm bẩm sinh 2 mi | 5,000,000 | 809,000 |
14 | Phẫu thuật quặm bẩm sinh 3 mi | 7,500,000 | 1,020,000 |
15 | Phẫu thuật quặm bẩm sinh 4 mi | 10,000,000 | 1,176,000 |
16 | Phẫu thuật lác thông thường (1 mắt) | 4,000,000 | |
17 | Phẫu thuật lác thông thường (2 mắt) | 6,000,000 | |
18 | Phẫu thuật lác thông thường trẻ em (1 mắt) | 5,000,000 | |
19 | Phẫu thuật lác thông thường trẻ em (2 mắt) | 6,000,000 | |
20 | Phẫu thuật cắt da mi thừa 2 mi trên (thẩm mỹ) | 5,000,000 | |
21 | Phẫu thuật cắt da mi thừa 2 mi dưới (thẩm mỹ) | 4,000,000 | |
22 | Phẫu thuật cắt da mi thừa 4 mi | 7,000,000 | |
23 | Phẫu thuật cắt u mi không vá da | 3,000,000 | |
24 | Phẫu thuật cắt u mi có vá da thẩm mỹ | 3,500,000 | |
25 | Phẫu thuật cắt u kết mạc nông không vá hoặc có vá | 2,500,000 | |
26 | Phẫu thuật cắt u vàng da mi (1U) | 1,000,000 | |
27 | Phẫu thuật cắt u vàng da mi (2U) | 2,000,000 | |
28 | Phẫu thuật cắt u vàng da mi (3U) | 3,000,000 | |
29 | Phẫu thuật cắt u vàng da mi (4U) | 4,000,000 | |
30 | Phẫu thuật múc nội nhãn có độn da hoặc không độn | 3,500,000 | 516,000 |
31 | Phẫu thuật sụp mi 1 mắt treo chỉ | 7,000,000 | |
32 | Phẫu thuật sụp mi 2 mắt treo chỉ | 14,000,000 | |
33 | Phẫu thuật sụp mi 1 mắt cắt cơ | 7,000,000 | |
34 | Phẫu thuật sụp mi 2 mắt cắt cơ | 10,000,000 | |
35 | Phẫu thuật tạo mi 2 mắt | 7,000,000 | |
36 | Phẫu thuật tạo hình mi trên 2 mắt | 5,000,000 | |
37 | Phẫu thuật cắt sẹo xấu | 3,000,000 | |
38 | Khâu giác mạc đơn giản | 2,000,000 | 750,000 |
39 | Khâu giác mạc phức tạp | 3,000,000 | 1,060,000 |
40 | Khâu giác mạc, củng mạc rách phức tạp 1 mắt | 4,000,000 | |
41 | Khâu củng mạc phức tạp | 3,000,000 | 1,060,000 |
42 | PT rách kết mạc, phủ kết mạc | 2,500,000 | |
43 | PT Glaucoma đặt mini Express- Shurt | 27,000,000 | 1,460,000 |
44 | PT lấy Silicon tiền phòng | 2,000,000 | |
45 | Rạch Abces + nhét meche | 2,500,000 | |
46 | Nối lệ quản + tái tạo mi dưới | 5,000,000 | |
47 | Phẫu thuật u nang kết mạc mi dưới | 2,000,000 | |
48 | Khâu phủ kết mạc | 2,500,000 | |
49 | Phẫu thuật u mi trên | 2,500,000 | |
50 | Phẫu thuật U bì kết mạc có hoặc không ghép kết mạc | 3,000,000 | |
51 | Phẫu thuật U sắc tố mi dưới | 1,500,000 | |
52 | Khâu cò mi | 1,500,000 | |
ĐÁY MẮT | |||
1 | Mổ cắt dịch kính và điều trị bong võng mạc/1 mắt | ||
Mổ bong võng mạc dễ | 10,000,000 ÷ 15,000,000 | 2,838,000 | |
Mổ bong võng mạc khó | 18,000,000 ÷ 25,000,000 | 2,838,000 |
Be the first to write a comment.